Mỗi ngày Lễ là một dịp đặc biệt để ghi dấu kỷ niệm, tưởng nhớ hay đánh dấu một thời khắc quan trọng nào đó trong lịch sử. Ở Việt Nam, hàng năm chúng ta có rất nhiều ngày Lễ khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu những ngày Lễ phổ biến ở nước ta qua ngôn ngữ tiếng Hàn nhé!
Từ vựng về các ngày Lễ
- 신정 : Tết Dương lịch
- 구정 – 설날 : Tết Âm Lịch – Tết Nguyên Đán
- 발렌타인데이 : Ngày lễ Tình Nhân (Valentine)
- 삼일절 : Ngày kỷ niệm phong trào độc lập
- 세계 여성의 날 : Ngày Quốc tế Phụ nữ
- 어린이날 : Ngày Thiếu Nhi
- 현충일 : Ngày tưởng niệm anh hùng liệt sĩ
- 추석 : Tết Trung Thu
- 광복절 : Ngày Quốc Khánh
- 스승의 날 : Ngày nhà giáo
- 성탄절 : Lễ Giáng Sinh
- 기념일 : ngày kỷ niệm
- 졸업식 : lễ tốt nghiệp
- 피로연: đám cưới
- 생일 : sinh nhật
- 개업식 : lễ khai trương
- 개막식 : lễ khai mạc
- 수상식 : lễ trao giải
- 폐회식 : lễ bế mạc
- 종무식 : tiệc cuối năm
Ví dụ về một đoạn hội thoại ngắn dịp Tết Trung thu
A: 추석 연휴에 뭐 할 거예요?
Ngày nghỉ trung thu cậu sẽ làm gì?
B: 고향에 내려가려고 해요, 가서 가족들과 맛있는 음식도 먹고 차례도 지내요.
Tớ định về quê, rồi cùng gia đình cúng tổ tiên và ăn những món ăn ngon.
A: 이 게임들은 종종 중추절 동안 사람들이합니다?
Mọi người thường chơi trò gì trong dịp Tết Trung thu?
B: 사람들은 종종 “진실을 말하십시오”라는 게임을합니다.
Mọi người thường chơi game “nói sự thật”.